NOVA BACILAC FISH – Bổ sung men tiêu hóa cho cá
NOVA BACILAC FISH – Bổ sung men tiêu hóa cho cá
- Thành phần: Bacillus subtilis (min): 1,6x109 cfu, Lactobacillus acidophilus (min): 1,6x109 cfu, Saccharomyces cerevisiae (min): 1,5x109 cfu, Aspergillus oryzae (min): 1,2x109 cfu, Sorbitol (min): 25.000 mg, Tá dược Dextrose vừa đủ: 1 kg
- 91.500 VNĐ
- 86.500 VNĐ
Xu hướng tìm kiếm: AJITEIN Alginic Acid amino AMINO ACID Axit Fulvic bacilous bán lẻ phân bón vi lượng bán lẻ phân bón vi lượng chelate bentonite bentonize bima bio bo Borax boric Boron bột diệp lục bột hữu cơ Bột màu phân bón gốc Bột màu phân bón lá bột men vi sinh Bột men vi sinh Lactobacilus bưởi bưởi trái vụ ca ca chelate ca edta Ca(NO3)2 cải tạo đất cam cam trái vụ canxi nitrat canxi nitrate cây bơ cây chanh dây cây có múi cây giống cây mẵng cầu cây na cây nho cây ổi cây ổi ta cây sàm thuyền cây sắn thuyền cây trái vụ cây xòi chanh dây chanh trái vụ chất chống hạn chất giữ ẩm chất kết dính chất tạo đặc chất điểu hòa tăng trưởng Chất điều tiết sinh trưởng chế phẩm sinh học chelate chelate siêu dinh dưỡng chelate tổng hợp chuyển hóa emzym cơ chế phòng trừ sâu bệnh cu cu chelate cu edta CuSO4 DAP dinh dưỡng dinh dưỡng cây trồng dolomite edta EDTA 2Na edta cu edta fe edta mn EDTA Na edta zn edta-mg emzym fe fe chelate fe edta FeSO4 fulvic fulvic Acid ga3 gam sorb giống cây ăn trái giống cây thảo dược giống cây trồng giun quế greenfarm greenfarm jsc H3BO3 hàm lượng hệ thống tưới hệ thống tưới nhỏ giọt hệ thống tưới tự động hẹn giờ humic hướng dẫn sử dụng phân bón lưu huỳnh hướng dẫn sử dụng trung lượng canxi hướng dẫn sử dụng trung lượng lưu huỳnh hướng dẫn sử dụng trung lượng magie hướng dẫn sử dụng vi lượng bo hướng dẫn sử dụng vi lượng bo chelate hướng dẫn sử dụng vi lượng canxi chelate hướng dẫn sử dụng vi lượng kẽm hướng dẫn sử dụng vi lượng kẽm chelate hướng dẫn sử dụng vi lượng magie chelate hướng dẫn sử dụng vi lượng mangan hướng dẫn sử dụng vi lượng mangan chelate hướng dẫn sử dụng vi lượng mo hướng dẫn sử dụng vi lượng mo chelate hướng dẫn sử dụng vi lượng sắt hướng dẫn sử dụng vi lượng sắt chelate hướng dẫn sử dụng vi lượng đồng hướng dẫn sử dụng vi lượng đồng chelate K2O K2SiO3 k2so4 Kali Humate Kali Humate Gap Kalihumate kẽm sunfat kẽm sunphat klc kỹ thuật bón phân cho cây bưởi kỹ thuật bón phân cho cây cà phê kỹ thuật bón phân cho cây cam kỹ thuật bón phân cho cây chanh kỹ thuật bón phân cho cây nho kỹ thuật bón phân cho cây sầu riêng kỹ thuật bón phân cho cây tiêu kỹ thuật bón phân cho cây xoài kỹ thuật bón phân cho cây điều lacto LACTPOWDER B lưới làm giàn dây leo lưới nhập khẩu lưới nhập khẩu từ thái lan lưu huỳnh lưu huỳnh bột magie sunfat magie sunphat Magnesium Oxide mangan sunphat manggan sunfat máy bơm AP 2500 máy bơm mini thủy canh máy bơm thủy canh máy bơm vườn rau gia đình mg mg chelate mg edta MgO MgSO4 mkp mn mn chelate mn edta MnSO4 mo mùn hữu cơ mùn mía naa nguyên liệu phân bón nguyên liệu phân bón nhập khẩu nguyên liệu sản xuất phân bón hữu cơ cao cấp nguyên liệu sản xuất phân organic nguyên tố boron nguyên tố vi lượng bo ni tơ Nito Nitrophenol Nitrophenol 99% Nitrophenol 99% - Chất điều tiết sinh trưởng nitrophenolate nông trang xanh NOVA BACILAC FISH - Bổ sung men tiêu hóa cho cá npk nuôi trồng thủy sản Ổ cắm hẹn giờ cơ Kawasan TG16 ổi trái vụ Ống nước LDPE P2O5 paclo Paclobutrazole phân bón phân bón giàu kali phân bón giàu lân phân bón humate nhập khẩu phân bón humic nhập khẩu phân bón hữu cơ phân bón hữu cơ humic phân bón không nitrat phân bón lá aries total phân bón lá nhập khẩu phân bón trung lượng can xi phân bón trung lượng lưu huỳnh phân bón trung lượng magie phân bón vi lượng kẽm phân bón vi lượng mang gan phân bón vi lượng nhập khẩu phân bón vi lượng sắt phân bón vi lượng đồng phân bón điều hòa sinh trưởng – paclobutrazol phân chuồng phân humate phân humate nhập khẩu phân humic nhập khẩu phân hữu cơ cao cấp phân hữu cơ nhập khẩu phân hữu cơ sinh học phân hữu cơ sinh học nhập khẩu phân kali nhập khẩu phân mkp phân npk phân npk nhập khẩu phân organic nhập khẩu Phân organic rong biển phân rong biển nhập khẩu phân sinh học phân trung lượng can xi phân trung lượng lưu huỳnh phân trung lượng magie phân vi lượng phân vi lượng kẽm phân vi lượng mang gan phân vi lượng nhập khẩu phân vi lượng sắt phân vi lượng đồng phân vi sinh phòng trừ sâu bệnh sinh học phun mưa phun sương Potasssium Humate Potasssium Humate Gap quýt rác hữu cơ rác sinh học rau rừng rau rừng gia lai rau thủy canh chất lượng tốt rau thủy canh sinh học rau thủy canh theo phương pháp đơn giản rong biển SA Saponin sắt sunfat sắt sunphat seaweed Seaweed Extract si lat đại việt silat Silica SiO2 Sodium Sodium Bicarbonate super humic Super Kali Humate Super kali humate gap super kali humic gap Super Potasssium Humate Super Potasssium Humate Gap superior organic fertilizer Tác dụng của Fugavic Acid Tác dụng của Fulvic Acid Tác dụng của humic acid Tác dụng của Ulmic acid thạch cao thảo dược thùng xốp thùng xốp dùng xơ dừa trồng rau thủy canh thùng xốp dùng đá nham thạch trồng rau thủy canh thùng xốp nuôi cá thùng xốp trồng rau thùng xốp trồng rau sạch thùng xốp trồng rau thủy canh thuốc trừ sâu thuốc trừ sâu sinh học tiết kiệm nước trichoderma trùn quế trung lượng can xi trung lượng lưu huỳnh trung lượng magie tư vấn trồng rau thủy canh sạch tưới nhỏ giọt Ure (đen) vi lượng vi lượng bo vi lượng bo thành phần chính trong borax vi lượng kẽm vi lượng mang gan vi lượng mo vi lượng nhập khẩu vi lượng sắt vi lượng đồng Vitamin Vitamin A Vitamin B Vitamin C Vitamin D Vitamin E xoài trái vụ Zeolite bột Zeolite viên zn zn chelate zn edta ZnSO4 đá nham thạch đô lô mít đồng sunfat đồng sunphat đu đủ
NOVA BACILAC FISH
Đây là sản phẩm bổ sung cho cá
THÔNG TIN SẢN PHẨM
- Đặc tính:
- Kiểm soát hệ vi sinh đường ruột trên cá, ức chế các vi khuẩn vibrio gây bệnh đường ruột, phòng chống hiệu quả bệnh viêm ruột, sưng chướng bụng trên cá.
- Tăng cường số lượng vi sinh vật có lợi đường ruột, giúp tiêu hóa tốt thức ăn, giảm chi phí thức ăn, giúp cá mau lớn.
- Chống ô nhiễm nguồn nước ao nuôi do giảm lượng phân thải ra.
Trộn vào thức ăn, ngày cho ăn 1 lần:
- Tháng đầu lúc thả cá: Trộn 5 g/ kg thức ăn, mỗi tuần cho ăn 3-4 lần.
- Tháng thứ 2: 5g/ kg thức ăn, mỗi tuần cho ăn 2-3 lần.
- Tháng thứ 3, tháng thứ 4: 5 g/ kg thức ăn, mỗi tuần cho ăn 1-2 lần.
LƯU Ý:
- Trường hợp dùng thức ăn tự chế biến: Trộn thuốc vào thức ăn sau khi đã nấu chín và để nguội, sau đó tiến hành ép viên trước khi cho ăn.
- Trường hợp sử dụng thức ăn viên: Hòa tan thuốc với một ít nước, phun đều lên thức ăn rồi để yên 15-20 phút cho thuốc ngấm vào viên thức ăn trước khi cho ăn.
- Thuốc có thể sử dụng cho các loài thủy đặc sản như: baba, ếch, lươn, cá sấu… liều dùng tương tự như cho cá.
Thông tin liên hệ: CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ XNK NÔNG TRANG XANH GREENFARM IMPORT EXPORT INVESTMENT CONSULTANT JOINT STOCK COMPANY Tên công ty viết tắt: GREENFARM JSC
|
THÔNG TIN THÊM:
TÁC DỤNG CỦA MEN VI SINH TRONG NUÔI CÁ CẢNH
Men vi sinh là tên thường gọi của chế phẩm sinh học có các vi sinh vật sống có lợi. Tùy theo mục đích sử dụng mà các vi sinh vật này có thể là vi khuẩn hoặc vi nấm. Khi được cho vào môi trường sống thích hợp, các vi sinh vật này sẽ hoạt động. Một số loại men vi sinh thông dụng như: men sữa chua, men rượu, men bánh mỳ, men xử lý nước, rác thải, men tiêu hóa, ...
Sử dụng men vi sinh cho cá cảnh nói riêng và thủy sản nói chung đều rất tốt cho môi trường và vật nuôi. Trong nuôi cá cảnh, có 2 yếu tố quyết định sự thành công là môi trường nước và thức ăn.
- Nước: Hồ nuôi cá cảnh là một hệ thủy sinh thái khép kín và thường bị ảnh hưởng bởi các yếu tố tác động từng ngày do nguồn thức ăn (thức ăn tươi sống, thức ăn chế biến), và nước sử dụng (thay nước, tính chất hóa lý, vi sinh). Người nuôi cá cảnh chỉ có thể kiểm soát được một phần tính chất hóa lý của nước còn thành phần hữu cơ, vi sinh trong nước chưa được chú trọng. Vi sinh trong hồ là một thành phần thiết yếu do chúng tạo nên một phần sự cân bằng sinh thái cho nước, phân giải các chất thải và hữu cơ, … Đối với mộ số hồ nuôi cá cảnh thông thường thì hệ vi sinh tự nhiên không bao giờ đủ để làm cho nước trong sạch và mất mùi tanh hôi do không chuyển hoá hoàn toàn các chất hữu cơ trong thời gian ngắn. Các sản phẩm trung gian khi phân hủy các chất hữu cơ đó là NO2, H2S, NH3, … Các chất này tích tụ sẽ gây độc cho cá và làm đục nước. Việc thay nước thường xuyên tốn nhiều thời gian, tiền của và công sức.
- Thức ăn: Thức ăn tuơi (cá, trùn chỉ, tép ...) hiện nay chỉ có một số hàng đông lạnh có uy tín mới đảm bảo an toàn cho cá cảnh, còn lại không kiểm soát được mầm bệnh. Ký sinh trùng, vi khuẩn và virus là mầm bệnh phổ biến. Thêm vào đó, điều kiện sống nuôi nhốt (thường là trong bể) sẽ làm giảm sức đề kháng của cá. Từ những yếu tố trên và để chủ động tạo nguồn nước “tự nhiên”, người ta đã tuyển chọn những chủng vi sinh tối ưu tổng hợp nên men vi sinh xử lý nước nuôi hiệu quả. Các vi sinh có lợi này rất an toàn, dễ sống trong nước ít chất dinh dưỡng và lấn át được vi sinh có hại. Chúng phân hủy hoàn toàn các chất hữu cơ dư thừa và chất thải trong nước đồng thời tiết ra một số chất diệt nấm và kháng khuẩn khác. Do đó dùng men vi sinh ngay từ giai đoạn đầu thả nuôi và liên tục theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất sẽ giúp cá nuôi khỏe mạnh; không bị các bệnh nhiễm khuẩn, nấm; kéo dài được thời gian giữa 2 lần thay nước (2 - 3 tháng) và ổn định pH của nước.
Người nuôi cá cảnh cần lưu ý chọn mua các loại men vi sinh của các nhà sản xuất có uy tín trên thị trường. Sau 7 - 10 ngày nên bổ sung men vi sinh lần, tuy nhiên còn tùy theo mật độ cá và trọng lượng của cá mà điều chỉnh cho thích hợp. Tuy nhiên, cần lưu ý không sử dụng chung men vi sinh với kháng sinh do kháng sinh sẽ ức chế sự phát triển của vi sinh vật. Khi cá bị bệnh nên điều trị cá trong bể riêng. Sau đợt điều trị nên bổ sung men tiêu hóa theo đường thức ăn cho cá nhằm giúp cân bằng lại hệ vi sinh đường ruột của cá, mặt khác cũng nên bổ sung men vi sinh xử lý nước để ngăn ngừa bệnh và làm sạch nước.
Phước Vinh TT Ứng dụng KHCN Sóc Trăng