AMINO ACID (AMINO AXIT)
Cre: Sỹ Nguyễn Official
Đây là phân bón hữu cơ ứng dụng công nghệ SIÊU DINH DƯỠNG cao cấp giúp cây trồng hấp thụ cực nhanh thời kỳ ra hoa, đậu quả, nuôi quả, dưỡng quả cung cấp đầy đủ các dinh dưỡng thiết yếu cho cây trồng giúp cây sinh trưởng và phát triển tốt, giúp tăng năng suất chất lượng từ 20 – 25% tiết kiệm phân bón và thuốc BVTV.
THÔNG TIN SẢN PHẨM
– Là tập hợp của 16 – 20 loại Acid amin thiết yếu cho cây trồng, có nguồn gốc từ động, thực vật (thủy phân hoặc xử lý bằng enzim từ lông gà, vịt, ngỗng, đậu nành, bã thực vật).
Tổng Amino Acid (amino axit):45% (tổng hợp 17 loại acid amin khác nhau); Tổng Nito: 22%;
– Đặc tính: Amino Acid (amino axit) dạng bột nâu vàng, chất lượng tốt, tơi rời, ko bị vón cục.
- Phục hồi cây sau thu hoạch, cây bị suy yếu.
- Xanh lá, bật chồi, dày, bóng trái.
- Ra hoa nhiều, mập búp, to cuống, chống rụng trái non.
- To trái, thẳng trái, xóa lem, nặng ký, sáng bóng, đẹp mã.
- An toàn, chất lượng cho nông sản xuất khẩu.
– Cung cấp “Đạm hữu cơ” và các “Acid amin” không những có lợi cho cây trồng mà còn cải tạo môi trường đất.
– Kích thích sự phát triển của bộ rễ.
– Cải thiện sự hấp thụ qua rễ, tăng sức đề kháng của cây trồng đối với các điều kiện bất lợi (hạn hán, sương giá, nhiễm mặn, mưa đá, bệnh tật), và cải thiện hương vị, màu sắc, độ cứng cũng như bảo quản trái.
– Ngoài ra, còn giúp cây trồng tự sản xuất protein dễ dàng hơn, tiết kiệm năng lượng cần thiết để sản xuất Acid amin, có lợi cho quá trình hình thành protein và tế bào thực vật. Cải thiện môi trường vùng rễ cây trồng.
* Bảng chức năng cơ bản của các axit amin trong thực vật
|
1. Rau màu các loại: Bón từ 0.5 – 1kg/ha Amino Acid vào giai đoạn cây tăng trưởng nhanh (giai đoạn bón thúc), bón ít nhất 2 lần/vụ.
2. Các loại cây trồng khác: Bón từ 0.5 – 1.5kg/ha Amino Acid vào giai đoạn bón thúc (giai đoạn cây tăng trưởng tích cực), 2 – 4 tuần bón một lần tùy thuộc vào chu kỳ sinh trưởng của cây trồng.
3. Cây ăn quả: Bón từ 0.5 – 1kg/ha Amino Acid ở vào giai đoạn cây phát triển mạnh nhất hoặc sau khi cây đậu quả non và nuôi quả mỗi lần bón cách nhau ít nhất 1 tuần.
4. Bón tạo tăng dinh dưỡng, cải tạo đất: Bón từ 1.5 – 3kg/ha Amino Acid.
5. Các loại cây cảnh và hoa: Pha loãng với tỷ lệ 1.25kg Amino Acid/1000 lít nước sạch và phun đều khắp bề mặt lá và thân cây.
Thông tin liên hệ: CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ XNK NÔNG TRANG XANH GREENFARM IMPORT EXPORT INVESTMENT CONSULTANT JOINT STOCK COMPANY Tên công ty viết tắt: GREENFARM JSC
|
THÔNG TIN THÊM:
- Classification: Organic Fertilizer
- Infection on Soil: Physiological Neutral
- Appearance: Powder
- Color: Yellowish
Tổng quan về Amino Acid. Amino Acid là gì? Thành phần Amino Acid: Công thức cấu tạo của Axit Amin? Tên các Amino axit?
Amino acid, còn được viết là acid amin (bắt nguồn từ danh xưng Pháp ngữ acide aminé)
- Amino acid là chất hữu cơ mà phân tử chứa ít nhất một nhóm carboxyl (COOH) và ít nhất một nhóm amine (NH2), trừ proline chỉ có nhóm NH (thực chất là một imino acid).
- Trong phân tử amino acid đều có các nhóm COOH và NH2 gắn với carbon ở vị trí α. Hầu hết các amino acid thu nhận được khi thuỷ phân protein đều ở dạng L-α amino acid. Như vậy các protein chỉ khác nhau ở mạch nhánh (thường được ký hiệu: R).
PHÂN LOẠI AMINOACID:
- Nhóm I. Gồm 7 amino acid có R không phân cực, kỵ nước, đó là: glycine, alanine, proline, valine, leucine, isoleucine và methionine.
- Nhóm II. Gồm 3 amino acid có gốc R chứa nhân thơm, đó là phenylalanine, tyrosine và tryptophan.
- Nhóm III. Gồm 5 amino acid có gốc R phân cực, không tích điện, đó là serine, theonine, cysteine, aspargine và glutamine.
- Nhóm IV. Gồm 3 amino acid có R tích điện dương, đó là lysine, histidine và arginine, trong phân tử chứa nhiều nhóm amin.
- Nhóm V. Gồm 2 amino acid có gốc R tích điện âm, đó là aspartate và glutamate, trong phân tử chứa hai hóm carboxyl.
AMINO ACID SIÊU NHỎ LÀ GÌ
Tìm hiểu về thành phần Amino Acid siêu nhỏ
Amino Acid siêu nhỏ là một thành phần tự nhiên trong cơ thể được biết đến với tác dụng giúp hạn chế việc sản xuất dầu thừa và bã nhờn trên da. Đây là một dạng Amino Acid nhỏ hơn bình thường. Thành phần “siêu phân tử” này cũng góp phần tạo nên kết cấu gel nhẹ nhàng và độc đáo của kem dưỡng cấp ẩm kiềm dầu không bóng nhờn suốt 24h Ultra Facial Oil-Free Gel Cream và thậm chí còn giúp thẩm thấu dễ dàng và nhanh chóng hoạt động ngay khi vừa thoa lên da.
Công dụng của Amino Acid siêu nhỏ
Không giống như các thành phần chăm sóc da khác, Amino Acid siêu nhỏ giúp điều tiết quá trình sản xuất dầu của da để giải quyết nguyên nhân gốc rễ gây ra dầu thừa. Ngoài ra, công thức có chứa Amino Acid siêu nhỏ của Kiehl’s còn giúp giảm quá trình sản xuất dầu tổng thể của da. Khi tiết ít dầu hơn, da sẽ không còn bóng nhờn và lỗ chân lông sẽ được thu nhỏ lại.
Tính chất của axit amin
Các nguyên tố chính cấu tạo nên axit amin là carbon (C), hydro (H), oxy (O), nitơ (N), và một vài nguyên tố khác tham gia vào thành phần nhóm thế của từng axit amin.
Về mặt vật lý, axit amin có những tính chất sau đây:
- Các axit amin về mặt lý tính là những phần tử chất rắn kết tinh, có vị ngọt, một số ít có vị đắng;
- Hầu hết các axit amin đều nóng chảy ở những mức nhiệt độ tương đối cao và gần nhau, kèm hiện tượng phân hủy;
- Dễ tan trong nước vì các amino axit đều tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.
Về phương diện hóa học, axit amin thể hiện hóa tính như sau:
- Các axit amin vừa thể hiện tính axit, vừa có tính bazơ nên có khả năng tác dụng với các axit vô cơ lẫn với kiềm để tạo muối tương ứng;
- Phản ứng trùng ngưng, tạo polime;
- Phản ứng este hóa.
THÔNG TIN BẰNG TIẾNG ANH:
Amino Acid contains 17 varieties of L-Amino Acids up to 45-50%. It is widely used as base fertilizer in all kinds of agricultural crops. It contains seventeen free L-amino acids including 6 kinds of necessary amino acids such as L-Threonine, L-Valine, L-Methionine, L-Isoleucine, L-Pheinylalanine and L-Lysine, which are 15% of total amino acids; And 6% semi necessary amino acids (e. G. L-Arginine and L-Histidine). The content of total amino acids is nearly 50%. Advantage: Improve absorption through the roots Increase crop resistance to adverse condition ( drought, frost, salinity, hail, disease) Improve flavour, color, firmness and preservation of fruit Help the plant to produce its own protein easier, saving energy required to produce amino acids Benefit formation of the proteins and plant cells Packing: 20Kgs bag Application: Soil Application: 2-4 kg/ha/time, 2-3 times during seedling stage and growth stage. Foliar Application: 1-2 kg/ha/time, 2-3 times during seedling stage and growth stage. It can be mixed with most nutrient solutions and pesticides. Nevertheless make a miscibility test before first application.
Appearance | Yellow powder |
Total Amino Acid | 45-50 |
NH 4 Cl | 43 |
PH | 5-6 |
TÁC DỤNG CỦA AMINO ACID & PEPTIDE ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG!
Amino Acid | Hoạt động sinh hóa |
Glycine | – Là tiền chất của cholorophyll |
Proline & Hydroxyproline | – Điều chỉnh trạng thái cân bằng nước – Cấu tạo nên thành tế bào (nematostatic action) – Thiết yếu để tạo phấn hoa (tốt cho đậu trái) |
Glutamic & Glutamine | Đạm hữu cơ dự trữ để tạo thành các amino acid khác và protein thông qua phản ứng trao đổi |
Serine | – Điều chỉnh trạng thái cân bằng nước, rất quan trọng cho quá trình tổng hợp cholorophyll |
Arginine | – Là tiền chất của polyamine, rất quan trọng để để phân chia tế bào |
Phenylalanine | – Là tiền chất cấu tạo nên lignine, tạo các chồi gỗ khỏe hơn |
Alanine | – Vai trò rất quan trọng trong việc tạo hoocmon trao đổi chất và kháng virut |
Tryptophan | – Tiền tố của indol-acetic acid, các chất kích thích sinh trưởng tự nhiên |
Cả Glycin và Proline đều là những amino acid trung tính và không cực. Trọng lượng phân tử nhỏ và kích thước bé. Phân bón Protifert bao gồm các dạng olygopeptide hoặc polypeptide, chúng ở dạng mạch ngắn và các amino acid tự do. Đây là những điểm quyết định đến hiệu quả của amino acid với cây trồng. Bởi vì nếu trọng lượng phân tử của amino acid lớn hơn 5.000 Dalton thì rất khó vận chuyển trong cây. Những amino acid lớn hơn sẽ không có vai trò sinh học trong cây.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.