UNICONAZOLE 5WP
Đây là một chất điều hòa sinh trưởng thế hệ mới.
THÔNG TIN SẢN PHẨM
– Đặc tính: Bột tinh thể trắng
*Hoa Mào gà đỏ và hoa salvia (Violet)
– 0,2 – 0,4g/10 lít nước
=> Điều tiết chiều cao cây, chiều dài cây và tăng khả năng ra hoa.
* Hoa Dạ Uyên Thảo (Dạ Yến Thảo) và cúc vạn thọ
– 0,8 – 1g/10 lít nước
*Hoa nón, hoa anh thảo, hoa kỳ lân và loại hoa có hình cái dia
– 2 – 3g/10 lít nước
=> Tăng tỷ lệ ra hoa và đậu quả, hình thành hạt giống.
* Cây hoa đào, mai trắng, mai vàng
* Cây lúa
– 200 – 250g/ha phun 400 lít nước/ha (5-7g/10 lít nước)
+ Phun 1 lần duy nhất vào giai đoạn lúa kết thúc đẻ nhánh.
+ Phun 1 lần duy nhất vào giai đoạn lạc chuẩn bị ra hoa, đâm tia củ.
+ Cây cảnh: Phun khi muốn điều tiết sinh trưởng của cây .
=> Hạn chế chiều cao cây, chống đổ ngã
* Cây lạc (đậu phộng)
=> Tăng khả năng ra hoa và xuống củ lạc, giúp lạc nhiều củ, năng suất cao.
* Cây cảnh và các loại cây ăn quả
=> Giảm tốc độ tăng trưởng thực vật, hạn chế chiều cao cây, tăng khả năng ra hoa, rất phù hợp với các loại cây cảnh thường xuyên phải cắt tỉa.
Lưu ý: Uniconazole 5% WP có thể pha chung với nhiều loại thuốc BVTV khác. Không phun thuốc khi cây còi cọc, kém phát triển, không pha thuốc với nước phèn mặn.
Thông tin liên hệ: CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ XNK NÔNG TRANG XANH GREENFARM IMPORT EXPORT INVESTMENT CONSULTANT JOINT STOCK COMPANY Tên công ty viết tắt: GREENFARM JSC
|
1. Thông tin về sản phẩm Uniconazole 5% WP
– Số CAS: 83657-22-1
– Tên hoá học: (E) -1- (4-Chlorophenyl) -4,4-dimetyl-2- (1,2,4-triazol-1-YL) pent-1-en-3-ol
– Công thức phân tử của Uniconazole: C15H18ClN3O
– Công thức cấu tạo của Uniconazole:
– Trọng lượng phân tử: 158,07
– Điểm nóng chảy: 162 ~ 163℃
– Điểm sôi: 474.6°C tại 760 mmHg
– Điểm cháy: 240,8°C
– Độc tính của Uniconazole: Kết quả nghiên cứu cho thấy Uniconazole được hấp thu nhanh sau khi ăn và chuyển hoá trãi rộng trong cơ thể sống. Không có sự tích tụ trong mô và chuyển hoá nhanh theo hệ bài tiết qua phân và nước tiểu. Nó ngộ độc cấp tính trung bình qua miệng và thấp qua da và hô hấp. Dị ứng nhẹ trên mắt, ko dị ứng da. Uniconazole 5% WP có tính độc cấp tính và độ độc cấp tính qua miệng rất thấp.
2. Tác dụng của Uniconazole 5% WP
– Uniconazole là một hóa chất thuộc nhóm triazole được sử dụng như một chất ức chế tăng trưởng thực vật. Nó thường được sử dụng trên cây lâu năm để duy trì kích thước/chiều cao cây, kích thích phân hóa mầm hoa, kích thích ra hoa trái vụ, tăng số bông, tăng tỷ lệ đậu trái.
Ứng dụng của Uniconazole:
– Uniconazole được sử dụng trong các loại cây trồng như gạo, lúa mì, tăng khả năng đẻ nhánh, kiểm soát chiều cao cây, tăng khả năng chống đỗ ngã của cây trồng.
– Uniconazole được sử dụng trong cây ăn quả, khống chế và kiểm soát chiều cao cây, giúp tạo tán cây được tốt hơn.
– Uniconazole được sử dụng trong cây cảnh, giúp cây nhỏ hơn, lá nhỏ hơn và “có vẻ” già hơn, giúp cây cảnh có hoa hình thành nhiều nụ và hoa hơn.
Ưu điểm của Uniconazole:
Uniconazole có ưu điểm là hiệu quả cao, phổ rộng, hấp thụ tác dụng diệt khuẩn. Nó có tác dụng chống vi khuẩn rất tốt đối với các loại bệnh trên cây lúa, bệnh rễ ở cây lúa mì, ngô (bắp), bệnh lúa von (lúa dại) do thừa hormone Gibberellic, bệnh rụng lá lúa mỳ, bệnh thán thư.
Hiệu quả của Uniconazole gấp 6-10 lần so với Paclobutrazol, trong khi đó, dư lượng trong đất của uniconazole là 1/10 paclobutrazol. Vì vậy, nó an toàn hơn cho đất và môi trường.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.